Điều gì nằm giữa các ngôn ngữ thiết kế Mini PC và Vỏ Case ATX Mid Tower ? Nếu bạn hỏi Lenovo, họ sẽ giới thiệu ThinkStation P360 Ultra. Thị trường máy tính để bàn cần một số đổi mới và chiếc máy chúng tôi có ở đây cung cấp rất nhiều thứ, đồng thời đủ nhỏ gọn để bỏ vừa trong ba lô.
ThinkStation P360 Ultra cung cấp sự kết hợp giữa phần cứng máy tính để bàn và laptop, bao gồm cả bộ xử lý máy tính để bàn Alder Lake thế hệ thứ 12, hỗ trợ 1 số CPU dòng K có thể ép xung. Tất cả những điều này mang lại rất nhiều sức mạnh cho con thú nhỏ này. Về phía GPU, có tổng cộng 9 lựa chọn.
Máy trạm Lenovo ThinkStation P360 Ultra tự hào có tất cả các chứng nhận và nhãn đi kèm với không gian, bao gồm cả chứng nhận ISV từ các công ty phần mềm hàng đầu trong các ngành khác nhau. Các chứng nhận này cho rằng ThinkStation xứng đáng chạy các ứng dụng của họ một cách đáng tin cậy và tối ưu.
Điều này bao gồm những thứ như Autodesk, Avid, v.v. (bạn có thể kiểm tra danh sách đầy đủ tại thinkworkstations.com). Với tất cả phần cứng và phần mềm được kết hợp, ThinkStation được thiết kế cho mọi đối tượng chuyên nghiệp, từ kỹ sư đến nhạc sĩ và nhà quay phim. Tính di động cũng làm cho nó phù hợp với các văn phòng di động và công trường xây dựng, do đó các trường hợp sử dụng chắc chắn là có.
CPU | Lên đến Intel Core i9-12900K vPro (16 lõi, 24 luồng, tối đa 5,2 GHz, bộ nhớ cache 30 MB) |
---|---|
đồ họa | Nvidia RTX A2000 (12GB GDDR6, 70W), Tối đa RTX A5500 (16GB ECC GDDR6, 115W) |
RAM | Lên đến 128GB RAM DDR5, Bốn khe cắm DDR5 SODIMM, hỗ trợ kênh đôi |
Ổ cứng | Lên đến 4TB SSD NVMe PCIe 4 Hai khe cắm M.2 PCIe 4, Một khe cắm ổ cứng SATA 2,5 inch |
cổng | Đằng trước 2 x Thunderbolt 41 x USB 3.2 Gen 2 Loại AGiắc cắm âm thanh kết hợp 3,5 mm Ở phía sau 4 x USB 3.2 Gen 2 Loại A3 x DisplayPort 1.21×2.5Gb EthernetEthernet 1 x 1GbKhe cắm anten Wi-F iGPU: 4 x Mini DisplayPort 1.4a |
kết nối | Intel Wi-Fi 6 AX201, 802.11ax 2×2 Wi-Fi + Bluetooth® 5.1 (phần cứng Bluetooth 5.2 sẵn sàng)Intel Wi-Fi 6E AX211, 802.11ax 2×2 Wi-Fi + Bluetooth 5.1 (phần cứng Bluetooth 5.3 sẵn sàng) |
âm thanh | Loa đơn |
Nguồn cấp | 300W (bên ngoài) |
kích thước | 86 x 223 x 202 mm (3,4 x 8,7 x 7,9 in) Khung máy 3,9 lít |
Cân nặng | 7,94lbs (3,6kg) cho cấu hình tối đa |
Màu sắc | Đen |
hệ điều hành | Windows 11 Pro |
Giá bán Lenovo ThinkStation P360 Ultra khoảng 2653$ (~ 63 triệu VND) cho cấu hình :
- Intel Core i7 i7-12700 / 32 GB DDR5 SDRAM RAM / 1 TB SSD
- NVIDIA RTX A2000 8GB
Mở hộp
Máy trạm Lenovo ThinkStation P360 Ultra được đóng gói cẩn thận, với nhiều bìa cứng và xốp để giữ an toàn. Trong hộp, bạn sẽ chỉ tìm thấy một cuốn sách nhỏ giải thích các cổng ở mặt trước và mặt sau. ThinkStation được bọc trong nhựa, trong khi một hộp riêng chứa adapter sạc công suất 300W và một con chuột mang nhãn hiệu Lenovo. Ngoài ra, còn có một adapter cáp Mini DisplayPort sang DisplayPort.
Thiết kế và xây dựng
Lenovo chắc chắn tự hào về thiết kế và tính di động của ThinkStation P360 Ultra, và họ có quyền như vậy. Mặt trước và mặt sau của khung máy được làm bằng nhựa, trong khi các cạnh, mặt trên và mặt dưới được chế tạo từ kim loại. Lenovo quảng cáo kích thước chỉ dưới 4 lít, và thực tế, thân máy nhỏ gọn, dễ dàng cho vào ba lô cùng với adapter sạc và chuột nguồn. Bản thân chiếc máy này nặng 3,6 kg ở cấu hình Max Option, trong khi cục sạc tăng thêm một kg bên trên, tổng cộng là 4,6 kg.
Chân cao su được đặt ở phía dưới và bên phải, cho phép Lenovo ThinkStation P360 Ultra đặt được theo cả chiều dọc và chiều ngang, tùy thuộc vào cách bố trí bàn làm việc và không gian có sẵn của bạn. Các lỗ hút và thoát khí được bố trí thông minh để tránh hút không khí từ phía dưới nơi không gian hạn chế. Phần lớn của bảng điều khiển phía trước là rỗng, tăng cường luồng không khí. Chúng tôi không có chuối nên đây là cây IKEA phổ biến nhất để so sánh kích thước (hoặc 86 x 223 x 202 mm / 3,4″ x 8,7″ x 7,9″ theo số liệu nhàm chán).
Cổng
Về I/O, mặt trước có giắc cắm âm thanh, một cổng USB Type-A 3.2 (Gen. 2) với tốc độ truyền dữ liệu lên đến 10Gbps và hai cổng Thunderbolt 4. Ở phía sau, có nhiều cổng khác, bao gồm ba cổng DisplayPort 1.2, bốn cổng USB Type-A 3.2 (Gen. 2) bổ sung và hai cổng LAN—một cổng có giới hạn tốc độ 2,5 Gbit và cổng còn lại có tốc độ 1 Gbit. Khi kiểm tra kỹ hơn, hai cổng LAN tỏ ra hữu ích cho việc kết nối mạng và thiết lập PC làm router, cũng như cung cấp cho các máy ảo kết nối Internet chuyên dụng của chúng.
Nếu bạn chọn cấu hình GPU rời, như máy được review, bạn sẽ thấy các cổng bổ sung ở phía sau – có bốn Mini DisplayPorts 1.4. Ngoài ra, mainboard có một đầu cắm ăng-ten cho các kết nối không dây. Một khía cạnh khiến chúng tôi bối rối về việc lựa chọn cổng là hoàn toàn không có cổng HDMI.
Khả năng nâng cấp / Option phần cứng
Các tùy chọn CPU cho máy làm cho nó phù hợp với nhiều khối lượng công việc. Bạn có thể tận dụng tối đa hiệu năng mà mình cần, với các bộ xử lý Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9 có sẵn. Chip Alder Lake thế hệ thứ 12 có nhiều cấu hình khác nhau. Chẳng hạn, Core i3-12100 chỉ có 4 lõi P và 8 luồng, trong khi các đơn vị Core i5 và Core i7 cấp cao hơn có cả lõi P và lõi E. Những thứ này cung cấp sức mạnh tổng thể được nâng cao trong khi vẫn hiệu quả cho các tác vụ công việc nhẹ.
Tên bộ xử lý | P-Cores / E-Cores / Chủ đề | Cơ sở / Tần số tối đa | Bộ nhớ cache | RAM | GPU |
---|---|---|---|---|---|
Lõi i3-12100 | 4P/0E/8T | 3,3 / 4,3 GHz | 12 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 730 |
Lõi i3-12300 | 4P/0E/8T | 3,5 / 4,4 GHz | 12 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 750 |
Lõi i5-12400 | 6P/0E/12T | 2,5 / 4,4 GHz | 18 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 730 |
Lõi i5-12400T | 6P/0E/12T | 1,8 / 4,2 GHz | 18 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 730 |
Lõi i5-12500 | 6P/0E/12T | 3.0 / 4.6GHz | 18 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 770 |
Lõi i5-12600 | 6P/0E/12T | 3,3 / 4,8 GHz | 18 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 770 |
Lõi i5-12600K | 6P/4E/16T | 3,7 / 4,9 GHz | 20 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 770 |
Lõi i7-12700 | 8P/4E/20T | 2,1 / 4,9 GHz | 25 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 770 |
Lõi i7-12700K | 8P/4E/20T | 3,6 / 5,0 GHz | 25 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 770 |
Lõi i7-12700T | 8P/4E/20T | 1,4 / 4,7 GHz | 25 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 770 |
Lõi i9-12900 | 8P/8E/24T | 2,4 / 5,1 GHz | 30 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 770 |
Lõi i9-12900K | 8P/8E/24T | 3,2 / 5,2 GHz | 30 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 770 |
Lõi i9-12900T | 8P/8E/24T | 1,4 / 4,9 GHz | 30 MB | DDR5-4800 | Đồ họa UHD 770 |
ThinkStation là một trong những PC đồng bộ dễ tháo rời nhất, vì bạn hầu như không cần phải vặn ốc vít. Ở mặt sau, có một hình chữ nhật màu đen. Đó là một cái chốt, mở ra bằng một lần nhấn, sau đó toàn bộ bên trong được kéo ra.
ThinkStation P360 Ultra sử dụng mainboard hai mặt, với các khe cắm và hệ thống làm mát ở cả hai mặt. Bằng cách này, nó được gắn ở giữa thân Case. Nhìn chung, đó là một cách sử dụng không gian rất thông minh của Lenovo. Ở một bên, chúng ta có một bộ làm mát kiểu quạt gió nâng lên rất dễ dàng, bằng một mấu nhựa.
Đầu tiên, bạn đẩy nó theo hướng mũi tên nhỏ và nhấc toàn bộ phần làm mát lên khỏi cạnh của mấu.
Ngoài ra, hãy chú ý đến dây cáp cho quạt và làm mọi thứ từ từ và cẩn thận.
Bên dưới tản nhiệt là hai khe cắm M.2 PCIe Gen 4 với các tấm làm mát. Cấu hình trong bài có SSD 512 GB của Micron cũng như Card WiFi 6E và Bluetooth 5.1. Ở mặt này của mainboard, có hai khe cắm SODIMM dành cho RAM DDR5. Các ổ SSD có thể dễ dàng nâng cấp, vì thậm chí ở đó, bạn không có bất kỳ ốc vít nào, thay vào đó là các tab kéo bằng nhựa, giúp máy rất dễ thay thế.
Đổi bên, chúng ta thấy thêm hai bộ làm mát kiểu quạt gió, một cho Core i7-12700 và một cho GPU RTX A2000. Bộ làm mát trên bộ xử lý cũng tách ra theo cách tương tự, để lộ thêm hai khe cắm RAM, ở đây chứa 32GB RAM DDR5 của Samsung.
Tóm tắt Review Lenovo ThinkStation P360 Ultra
Nhìn chung, Lenovo ThinkStation P360 Ultra thú vị và thực tế là bạn có thể mang nó đi bất cứ đâu bên mình khiến mọi thứ trở nên tốt hơn. Khả năng sửa chữa, bảo dưỡng và nâng cấp cũng khá dễ dàng, điều này thường không xảy ra với khung máy tính nhỏ hơn. Các cổng kết nối I/O khá rộng, mặc dù việc thiếu cổng HDMI là một vấn đề khá khó hiểu từ Lenovo.